12 thì cơ bản trong tiếng Anh và cách sử dụng
12 thì cơ bản trong tiếng Anh |
Như vậy, trong tiếng Anh có 3 nhóm thì cơ bản: hiện tại - quá khứ - tương lai. Chỉ cần áp dụng 3 nhóm thì này chính xác, cộng thêm một ít từ vựng thông dụng thì bạn có thể tự tin giao tiếp bằng tiếng Anh rồi đấy ^_^
1. Nhóm thì hiện tại
a. Thì hiện tại đơn:
- Dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên, một thói quen,....
VD1 : The sun ries in the East : Mặt trời mọc hướng đông - Diễn tả một sự thật hiển nhiên.
VD2 : I usually drink coffee in the morning : Tôi thường uống cà phê vào buổi sáng - Diễn tả một thói quen
b. Thì hiện tại tiếp diễn:
- Dùng dể diễn tả một hàng động đang diễn ra và vẫn còn kéo dài đến hiện tại.
VD1 : I am playing football now : Bây giờ, tôi đang đá banh
- Thì này cũng được dùng để nói về một vật hoặc việc sắp xảy ra trong tương gần
VD2 : She is coming tomorow : Ngày mai cô ấy sẽ đến
c. Thì hiện tại hoàn thành:
- Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra (hoặc chưa từng xảy ra) trong quá khứ. Người ta cũng sử dụng nó để nói về 1 sự việc được lặp đi lặp lại trong quá khứ.
VD : I have already completed the test : Tôi đã hoàn thành bài kiểm tra đó.
d. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
- Dùng để diễn tả một hành động trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại
VD : I have been playing football gor a long time : Tôi đã từng chơi đá bóng một thành gian dài.
2. Nhóm thì quá khứ
a. Thì quá khứ đơn:
- Cũng như thì hiện tại đơn, thì quá khứ đơn dùng để nói về một vật, một việc đã xảy ra trong qua khứ.
VD : I was here yesterday : Hôm qua tôi đã ở đây.
b. Thì quá khứ tiếp diễn:
- Dùng để miêu tả những hành động đã xảy ra đồng thời trong quá khứ.
VD : I was waking up when i saw him : Tôi đã thức giấc khi tôi nhìn thấy anh ấy
c. Thì quá khứ hoàn thành:
- Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
VD : I had already completed the test : Tôi đã hoàn thành bài kiểm tra đó.
d. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
- Dùng để diễn tả những hành động đang xảy ra trong quá khứ
VD : I had been thinking about that before you mentioned it : Tôi đã suy nghĩ về điều đó trước khi bạn đề cập đến nó
3. Nhóm thì tương lai
a. Thì tương lai đơn:
+ Diễn đạt một quyết định của người nào đó tại thời điểm nói
+ Dùng để nói về một dự đoán
+ Hoặc dùng để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra
VD : She will come here tomorow : Ngày mai cô ấy sẽ đến đây.
b. Thì tương lai tiếp diễn:
- Dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra và kéo dài trong tương lai
VD : I will be seeing her at here : Ngày mai tôi sẽ được gặp cô ấy tại đây.
c. Thì tương lai hoàn thành:
- Dùng để diễn tả một hành động trong tương lai sẽ kết thúc tại một thời điểm sau đó.
VD : She will have finished writing the report before 8 o'clock : Cô sẽ viết xong báo cáo trước khi 08:00
d. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
- Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một việc sẽ xãy ra và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong tương lai
VD : We’ll have been playing chess when he comes : Chúng tôi sẽ được chơi cờ khi anh đến.
Qua đây, chắc hẳn các bạn cũng đã phần nào nắm được cách sử dụng của 12 thì cơ bản trong tiếng Anh. Tuy nhiên trong thực tế mỗi thì sẽ được dùng dể diễn ta nhiều ý nghĩa khác nhau tuỳ theo từng ngữ cảnh, nhưng để cho dễ hiểu mình chỉ tóm gọn lại 12 thì này một cách cơ bản nhất để bạn dễ dàng áp dụng chúng trong giao tiếp hàng ngày.
Chúc các bạn ngày càng thành công trong việc nâng cao vốn tiếng Anh của mình ^_^.
No comments :
Post a Comment